Page 412 - Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình
P. 412

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
                          VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ

                                      NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN



                             NÔNG NGHIỆP

                             Trang trại là những hộ sản xuất hàng hóa quy mô lớn, đ p ứng

                        được những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng
                        hóa trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản.

                             Hiện nay, theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày  3 th ng

                        4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn quy định về
                         Tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại , c  nhân,
                        hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt
                        tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:


                             Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp
                        phải có diện tích trên mức hạn điền (3,1 ha đối với vùng Đông Nam
                        Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long; 2,1 ha đối với c c tỉnh còn lại) và
                        gi  trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm;


                             Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt gi  trị sản lượng hàng hóa từ 1
                        tỷ đồng/năm trở lên;

                             Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31
                        ha và gi  trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm

                        trở lên

                             Diện tích gieo trồng cây hàng năm là diện tích trồng c c loại
                        cây nông nghiệp có thời gian sinh trưởng không qu  1 năm kể từ lúc

                        gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm, bao gồm cây lương thực có
                        hạt  lúa, ngô, kê,   ), cây công nghiệp  mía, cói, đay   ), cây dược liệu,
                        cây thực phẩm và cây rau đậu.




                                                           369
   407   408   409   410   411   412   413   414   415   416   417