Page 417 - Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình
P. 417

THỦY SẢN

                             Diện tích mặt nƣớc nuôi trồng thủy sản là diện tích đã được sử

                        dụng cho hoạt động nuôi trồng thuỷ sản, tính cả diện tích bờ bao; đối
                        với diện tích ươm, nuôi giống thủy sản thì bao gồm cả những diện tích
                        phụ trợ cần thiết như ao lắng lọc, ao xả. Chỉ tiêu này không bao gồm
                        diện tích đất có mặt nước chuyên dùng vào việc kh c nhưng được tận
                        dụng nuôi trồng thuỷ sản như hồ thuỷ lợi, thuỷ điện.


                             Sản lƣợng thủy sản là khối lượng sản phẩm của một loại hoặc
                        một nhóm c c loại thủy sản thu được trong một thời kỳ nhất định, bao
                        gồm: Sản lượng thuỷ sản khai th c, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.

                             • Sản lượng thủy sản khai thác gồm sản lượng hải sản khai th c
                        và sản lượng thủy sản khai th c tự nhiên trên c c sông, suối, hồ, đầm,

                        ruộng nước,...
                             • Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng gồm tất cả sản lượng c c loại

                        thủy sản thu được nhờ kết quả hoạt động của nghề nuôi trồng thuỷ sản
                        tạo ra.

                             Số lƣợng và công suất tàu, thuyền có động cơ khai thác thủy
                        sản biển là số lượng tàu thuyền thực tế có hoạt động khai th c thủy
                        sản biển trong năm; kể cả những tàu, thuyền có động cơ mới đóng

                        nhưng có mục đích sử dụng vào việc khai th c thủy sản biển lâu dài

                             Công suất tàu, thuyền khai th c thủy sản là tổng công suất hiện
                        có của c c m y chính của tàu, thuyền tại một thời điểm nhất định  Đơn
                        vị tính công suất là mã lực (CV). Số tàu, thuyền có động cơ khai th c
                        thủy sản biển được chia thành c c nhóm: nhỏ hơn   CV; từ 20 CV

                        đến dưới 50CV; từ 5  CV đến dưới 90CV; từ 9  CV đến dưới 250CV;
                        từ  5  CV đến dưới 400CV; từ 400CV trở lên











                                                           374
   412   413   414   415   416   417   418   419   420   421   422