Page 415 - Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình
P. 415

Số lượng gia súc bao gồm: Tổng số trâu, bò hiện có tại thời điểm

                        quan s t  gồm cả trâu, bò mới sinh sau 24 giờ); tổng số lượng lợn hiện
                        có  tại  thời  điểm  quan  s t,  gồm  lợn  thịt;  lợn  n i  và  lợn  đực  giống
                         không kể lợn sữa); số lượng gia súc kh c, bao gồm số ngựa, dê, cừu,
                        hươu, nai, thỏ, chó    có tại thời điểm quan s t

                             Tổng số gia cầm bao gồm: Số gà, vịt, ngan, ngỗng nuôi lấy thịt
                        và đẻ trứng; số lượng gia cầm kh c, bao gồm số chim cút, bồ câu, đà

                        điểu    có tại thời điểm quan s t

                             Số lượng vật nuôi kh c, bao gồm: Số ong, trăn, rắn    có tại thời
                        điểm quan s t

                             Sản  lƣợng  sản  phẩm  chăn  nuôi  chủ  yếu  là  khối  lượng  sản
                        phẩm chính của vật nuôi chủ yếu  gia súc, gia cầm và vật nuôi kh c)

                        do lao động chăn nuôi kết hợp với qu  trình sinh trưởng tự nhiên của
                        vật nuôi tạo ra trong một thời kỳ nhất định, bao gồm:

                             Sản lượng thịt hơi xuất chuồng: Trọng lượng sống của từng loại
                        gia súc, gia cầm và vật nuôi kh c khi xuất chuồng với mục đích để giết
                        thịt   b n,  cho,  biếu,  tặng,  tự  tiêu  dùng  trong  gia  đình   );  không  tính
                        trọng lượng của gia súc, gia cầm và vật nuôi kh c xuất chuồng b n để

                        nuôi tiếp và những con còi cọc, bị bệnh nhưng v n giết mổ lấy thịt.

                             Sản lượng sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ: C c loại sản
                        phẩm thu được trong qu  trình chăn nuôi gia súc, gia cầm và vật nuôi
                        kh c nhưng không qua giết mổ như sữa, trứng gia cầm, kén tằm, mật
                        ong, lông cừu, nhung hươu...


                             LÂM NGHIỆP

                             Rừng được x c định và phân loại theo Thông tư số 34/2009/TT-
                        BNNPTNT ngày    th ng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Ph t

                        triển nông thôn

                             Theo nguồn gốc hình thành, rừng hiện có được chia thành rừng
                        tự nhiên và rừng trồng:

                                                           372
   410   411   412   413   414   415   416   417   418   419   420