Page 424 - Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình
P. 424

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
                          VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ

                                      NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN



                             NÔNG NGHIỆP


                             Trang trại là những hộ sản xuất hàng hóa quy mô lớn, đáp ứng
                        được những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng
                        hóa trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản.

                             Hiện nay, theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng

                        4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
                        “Tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại”, cá nhân,
                        hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt
                        tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:


                             Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp
                        phải có diện tích trên mức hạn điền (3,1 ha đối với vùng Đông Nam
                        Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long; 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại) và

                        giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm;

                             Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1
                        tỷ đồng/năm trở lên;

                             Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31

                        ha và giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm
                        trở lên.

                             Diện tích gieo trồng cây hàng năm là diện tích trồng các loại
                        cây nông nghiệp có thời gian sinh trưởng không quá 1 năm kể từ lúc

                        gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm, bao gồm cây lương thực có
                        hạt (lúa, ngô, kê,...), cây công nghiệp (mía, cói, đay...), cây dược liệu,
                        cây thực phẩm và cây rau đậu.




                                                           381
   419   420   421   422   423   424   425   426   427   428   429