Page 426 - Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình
P. 426

Sản lượng thu hoạch
                                     Năng suất thu hoạch  =
                                                                 Diện tích thu hoạch

                              Đối với cây lâu năm

                                  Năng suất thu hoạch   =    Sản lượng thu hoạch (năm)
                                       (vụ, năm)           Diện tích cho sản phẩm (năm)


                             Diện tích thu hoạch: Chỉ tiêu phản ánh diện tích của một loại
                        cây hoặc một nhóm cây nông nghiệp trong năm cho sản lượng đạt ít
                        nhất 30% mức thu hoạch của năm bình thường. Đối với cây hàng năm,
                        diện tích thu hoạch bằng diện tích gieo trồng trừ diện tích mất trắng.

                        Đối với cây lâu năm, diện tích thu hoạch bằng diện tích cho sản phẩm
                        trừ diện tích mất trắng.

                             Sản lượng lương  thực có hạt gồm sản lượng lúa, ngô và các
                        loại cây lương thực có hạt khác như kê, mì mạch, cao lương,... được
                        sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này không bao gồm

                        sản lượng các loại cây chất bột có củ.

                             Sản lượng lúa (còn gọi là sản lượng đổ bồ) là sản lượng lúa khô
                        sạch của tất cả các vụ sản xuất trong năm. Sản lượng lúa năm nào tính
                        cho năm đó, không bao gồm phần hao hụt trong quá trình thu hoạch,
                        vận chuyển và các hao hụt khác (chuột phá, rơi vãi ngoài đồng, hư

                        hỏng trước khi nhập kho,...).

                             Sản  lượng  ngô là sản lượng ngô hạt khô sạch đã thu hoạch
                        trong năm.

                             Sản lượng cây chất bột có củ gồm sản lượng sắn, khoai lang,
                        khoai mỡ, khoai sọ, khoai nước, dong giềng và các loại cây chất bột
                        có củ khác sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.

                             Số lượng gia súc, gia cầm và vật nuôi khác là số đầu con gia

                        súc, gia cầm hoặc vật nuôi khác còn sống trong quá trình chăn nuôi có
                        tại thời điểm quan sát, bao gồm:



                                                           383
   421   422   423   424   425   426   427   428   429   430   431