Page 482 - niengiam2022
P. 482
gồm diện tích bờ bao, diện tích mặt nước nội địa (thả nuôi, ao lắng, ao lọc),
diện tích mặt nước ven biển; diện tích các công trình phụ trợ.
Cây hàng năm là loại cây nông nghiệp được gieo trồng, cho thu
hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá năm, kể cả
cây hàng năm lưu gốc, bao gồm: cây lương thực có hạt (lúa, ngô, mạch,
kê,...); cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá, thuốc lào, bông, đay...) và
rau đậu các loại, hoa các loại, cây làm thức ăn chăn nuôi, cây gia vị, cây
dược liệu hàng năm.
Diện tích gieo trồng cây hàng năm là diện tích được tính khi cây
trồng kết thúc thời kỳ gieo trồng và đã chuyển qua thời kỳ sinh trưởng,
phát triển.
Diện tích thu hoạch cây hàng năm là diện tích cây trồng sau thời kỳ
phát triển, cho thu hoạch những sản phẩm hữu dụng. Diện tích thu hoạch
bằng diện tích gieo trồng trừ diện tích mất trắng và diện tích cây hàng năm
cho sản phẩm nhưng không thu hoạch.
Cây l u năm là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong
nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần, bao gồm: Cây ăn quả (cam,
chanh, nhãn, bưởi, chuối, dứa, sầu riêng...); cây công nghiệp lâu năm (điều,
hồ tiêu, cao su, cà phê, chè, dừa...); cây gia vị, cây dược liệu lâu năm; cây
lâu năm khác (ca cao, dâu tằm, gấc, trầu không, cau, cây cảnh lâu năm).
Diện t ch c y l u năm gồm diện tích cây lâu năm trồng tập trung và
diện tích quy đổi cây lâu năm trồng phân tán cho sản phẩm.
Diện t ch c y l u năm cho sản phẩm là diện tích cây lâu năm thực tế
đã hoàn thành thời kỳ kiến thiết cơ bản và đã cho thu hoạch sản phẩm ổn
định bất kể trong năm đó có cho sản phẩm hay không, bao gồm diện tích
cây lâu năm cho sản phẩm trồng tập trung và diện tích quy đổi của cây lâu
năm trồng phân tán cho sản phẩm.
Diện tích cây lâu năm được tính tại thời điểm quan sát.
Năng suất cây nông nghiệp là sản phẩm chính của một loại cây hoặc
một nhóm cây nông nghiệp thực tế đã thu được trong một vụ sản xuất hoặc
trong một năm tính b nh quân trên một đơn vị diện tích.
441