Page 486 - niengiam2022
P. 486
THỦY SẢN
Diện t ch thu hoạch thủy sản là diện tích mặt nước tự nhiên hoặc
nhân tạo diễn ra hoạt động nuôi trồng thủy sản và cho thu hoạch sản phẩm
trong một thời kỳ nhất định. Diện tích thu hoạch thủy sản trong kỳ là diện
tích mặt nước cộng dồn các vụ thu hoạch trong kỳ. Diện tích thu hoạch thủy
sản gồm diện tích thu hoạch trong ao, vuông, đăng quầng, vèo, ruộng lúa,
mương vườn, đầm, sông, hồ, bãi triều ven biển. Đối với sông, hồ, bãi triều
ven biển, chỉ tính diện tích đã cho thu hoạch của phần mặt nước được quây
lại để nuôi theo h nh thức đăng quầng, vèo, giai, mùng, lưới. Diện tích thu
hoạch thủy sản không tính diện tích ươm, nuôi giống thủy sản, ao lắng, ao
lọc, diện tích nuôi cá sấu, nuôi cá cảnh, nuôi thủy sản theo h nh thức bể bồn,
lồng bè.
Số lƣợng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ là số lượng tàu,
thuyền chuyên dùng khai thác thủy sản biển trong năm; kể cả những tàu,
thuyền có động cơ mới đóng nhưng có mục đích sử dụng vào việc khai thác
thủy sản biển lâu dài và tàu đang sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ. Số lượng tàu
khai thác thủy sản biển có động có động cơ không bao gồm tàu dịch vụ hậu
cần nghề biển có động cơ
Sản lƣợng thủy sản là khối lượng sản phẩm hữu ích của một loại
hoặc một nhóm các loại thủy sản thu được từ hoạt động khai thác hoặc nuôi
trồng thủy sản trong một thời kỳ nhất định.
Sản lượng thủy sản khai thác gồm sản lượng thủy sản sản khai thác
biển và sản lượng thủy sản khai thác tự nhiên trên các sông, suối, hồ, đầm,
ruộng nước,...
Sản lượng thủy sản nuôi trồng gồm tất cả sản lượng các loại thủy
sản thu được nhờ kết quả hoạt động của nghề nuôi trồng thủy sản tạo ra.
445