Page 484 - niengiam2022
P. 484

Số lƣợng gia súc, gia cầm và vật nuôi khác là số đầu con gia súc, gia

          cầm hoặc vật nuôi khác còn sống trong quá tr nh chăn nuôi có tại thời điểm
          quan sát, bao gồm:
               Số  lượng  gia  súc:  Tổng  số  trâu,  bò  hiện  có  tại  thời  điểm  quan  sát

          (gồm cả trâu, bò mới sinh sau 24 giờ); tổng số lượng lợn hiện có tại thời
          điểm quan sát, gồm lợn thịt; lợn nái và lợn đực giống (không tính lợn con
          chưa  tách  m );  số  lượng  gia  súc  khác,  bao  gồm  số  ngựa,  dê,  cừu,  hươu,
          nai,... có tại thời điểm quan sát.

               Tổng số gia cầm: Số gà, vịt, ngan, ngỗng nuôi lấy thịt và đẻ trứng; số
          lượng gia cầm khác: số chim cút, bồ câu, đà điểu... có tại thời điểm quan sát.

               Số lượng vật nuôi khác: Số thỏ, chó, ong, trăn, rắn... có tại thời điểm
          quan sát.

               Sản  lƣợng  sản  phẩm  chăn  nuôi  chủ  yếu  là khối  lượng sản phẩm
          chính của vật nuôi chủ yếu (gia súc, gia cầm và vật nuôi khác) do lao động
          chăn nuôi kết hợp với quá tr nh sinh trưởng tự  nhiên của vật nuôi tạo ra

          trong một thời kỳ nhất định, bao gồm:

               Sản lượng thịt hơi  uất chuồng: Trọng lượng sống của từng loại gia
          súc, gia cầm  và vật  nuôi  khác khi xuất  chuồng với  mục đích để  giết  thịt
          (bán, cho, biếu, tặng, tự tiêu dùng trong gia đ nh...); không tính trọng lượng
          của  gia  súc,  gia  cầm  và  vật  nuôi  khác  xuất  chuồng  bán  để  nuôi  tiếp  và
          những con còi cọc, bị bệnh nhưng vẫn giết mổ lấy thịt.

               Sản lượng sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ: Các loại sản phẩm
          thu được trong quá tr nh chăn nuôi gia súc, gia cầm và vật nuôi khác nhưng
          không qua  giết  mổ  như sữa, trứng  gia  cầm,  kén tằm,  mật  ong, lông cừu,

          nhung hươu...


               LÂM NGHIỆP

               Rừng (Theo  Luật  Lâm  nghiệp 20 7):  Rừng  là một  hệ sinh  thái bao
          gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các
          yếu tố môi trường khác, trong đó, thành phần chính là một hoặc một số loài



                                             443
   479   480   481   482   483   484   485   486   487   488   489