Page 646 - niengiam2021
P. 646

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ TIÊU

               THỐNG KÊ Y TẾ, MỨC SỐNG DÂN CƯ, THỂ THAO,
              TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI, HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP
                            VÀ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI


              Y TẾ

              Cơ sở y tế là nơi khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ, bao gồm:

          Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa; bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức
          năng, trung tâm y tế huyện có chức năng khám chữa bệnh, phòng khám
          đa khoa khu vực, trạm y tế xã/phường/thị trấn (gọi chung là y tế cơ sở),
          trạm y tế cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp và các cơ sở y tế khác

          (trạm lao, trạm da liễu, trạm mắt, khu điều trị phong, nhà hộ sinh…).
              Giường bệnh là giường chuyên dùng cho người bệnh ở các cơ sở

          y tế, không bao gồm giường trực, giường phòng khám, giường phòng
          đợi thuộc các cơ sở y tế.

              Nhân lực y tế bao gồm nhân lực ngành y và nhân lực ngành dược
          là toàn bộ những người hiện đang làm việc tại các cơ sở y tế (kể cả y
          tế công và y tế tư nhân) đã đạt được trình độ đào tạo chuyên môn về y

          tế trong thời gian ít nhất là ba tháng, bao gồm bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng,
          nữ hộ sinh, hộ lý, dược sĩ, dược tá và kỹ thuật viên.

              Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng phân theo mức độ
          suy dinh dưỡng

              Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi: Trẻ em dưới 5 tuổi

          có cân nặng theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân
          nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.


                                       Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
         Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi               cân nặng theo tuổi
           suy dinh dưỡng cân     =                                          × 100
            nặng theo tuổi (%)          Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân




                                             603
   641   642   643   644   645   646   647   648   649   650   651