Page 648 - niengiam2021
P. 648
Số trạm y tế xã/phường/thị trấn có
Tỷ lệ trạm y tế bác sỹ tại thời điểm báo cáo
xã/phường/thị trấn = × 100
Tổng số trạm y tế xã/phường/thị trấn
có bác sỹ (%)
cùng thời điểm báo cáo
Tỷ lệ xã/phường/thị trấn có hộ sinh hoặc y sỹ sản
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ
sản nhi được xác định tại thời điểm báo cáo theo công thức:
Tỷ lệ trạm y tế Số trạm y tế xã/phường/thị trấn
xã/phường/thị trấn có nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi
có nhân viên hộ = tại thời điểm báo cáo × 100
sinh hoặc y sĩ Tổng số trạm y tế xã/phường/thị trấn
sản nhi (%) tại cùng thời điểm báo cáo
Tỷ lệ xã/phường/thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã được xác định tại thời điểm
báo cáo theo công thức:
Xã đạt chuẩn quốc gia
Tỷ lệ xã đạt chuẩn tại thời điểm báo cáo
quốc gia về y tế xã = × 100
(%) Số xã tại cùng thời điểm
MỨC SỐNG DÂN CƯ
Hộ nghèo đa chiều: Hộ nghèo tiếp cận đa chiều là hộ có thu nhập
bình quân đầu người/tháng từ chuẩn nghèo về thu nhập (gọi là chuẩn
nghèo chính sách) trở xuống hoặc có thu nhập bình quân đầu
người/tháng cao hơn chuẩn nghèo về thu nhập nhưng thấp hơn chuẩn
mức sống tối thiểu và thiếu hụt từ 3 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt
tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều được xác định dựa vào hai tiêu chí: Tiêu chí về thu nhập và tiêu
chí về các dịch vụ xã hội cơ bản, cụ thể như sau:
605