Page 647 - niengiam2021
P. 647

Trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi: Trẻ em dưới 5 tuổi có

          chiều cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều
          cao trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.


                                       Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
           Tỷ lệ trẻ em dưới
                                                chiều cao theo tuổi
         5 tuổi suy dinh dưỡng    =                                           × 100
         chiều cao theo tuổi (%)      Số trẻ em dưới 5 tuổi được đo chiều cao



              Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao: Trẻ em dưới 5 tuổi

          có cân nặng theo chiều cao thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của
          cân nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.


                                        Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
          Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi            cân nặng theo chiều cao

         suy dinh dưỡng cân nặng  =                                           × 100
            theo chiều cao (%)          Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân nặng
                                                  và đo chiều cao


              Quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) là một
          nhóm trẻ có sức khoẻ, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường.
          Cân nặng và chiều cao của những trẻ em này được dùng làm chuẩn để
          đánh giá tình trạng dinh dưỡng của những trẻ em cùng độ tuổi.

              Số  người  nhiễm  và  chết  do  HIV/AIDS:  Người  nhiễm  HIV  là

          người được cơ quan y tế phát hiện bị nhiễm virus gây suy giảm hệ
          miễn dịch (virus HIV). AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch ở giai
          đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV trong  cơ thể con người. Người
          chết  do  AIDS  là  người  chết  do  căn  bệnh  AIDS.  Người  nhiễm

          HIV/AIDS thường đồng thời bị mắc bệnh và chết bởi nhiều bệnh nguy
          hiểm khác nhau vẫn được tính là chết do AIDS.

              Tỷ lệ xã/phường/thị trấn có bác sỹ

              Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sỹ được xác định tại thời
          điểm báo cáo theo công thức:

                                             604
   642   643   644   645   646   647   648   649   650   651   652