Page 636 - Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình
P. 636
GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH CHỈ TIÊU
THỐNG KÊ Y TẾ, MỨC SỐNG DÂN CƢ, THỂ THAO,
TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI, HOẠT ĐỘNG TƢ PHÁP
VÀ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI
Y TẾ
Cơ sở y tế là nơi kh m, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ, bao gồm:
Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa; bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức
năng, trung tâm y tế huyện có chức năng kh m chữa bệnh, phòng kh m
đa khoa khu vực, trạm y tế xã/phường/thị trấn (gọi chung là y tế cơ sở),
trạm y tế cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp và c c cơ sở y tế kh c
(trạm lao, trạm da liễu, trạm mắt, khu điều trị phong, nhà hộ sinh…)
Giƣờng bệnh là giường chuyên dùng cho người bệnh ở c c cơ sở
y tế, không bao gồm giường trực, giường phòng kh m, giường phòng
đợi thuộc c c cơ sở y tế.
Nhân lực y tế bao gồm nhân lực ngành y và nhân lực ngành dược
là toàn bộ những người hiện đang làm việc tại c c cơ sở y tế (kể cả y
tế công và y tế tư nhân) đã đạt được trình độ đào tạo chuyên môn về y
tế trong thời gian ít nhất là ba th ng, bao gồm b c sĩ, y sĩ, điều dưỡng,
nữ hộ sinh, hộ lý, dược sĩ, dược t và kỹ thuật viên
T lệ trẻ em dƣới 5 tuổi bị suy dinh dƣỡng phân theo mức độ
suy dinh dƣỡng
Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi: Trẻ em dưới 5 tuổi
có cân nặng theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn - SD) của cân
nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới
Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi cân nặng theo tuổi
suy dinh dưỡng cân = ×
nặng theo tuổi (%) Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân
593