Page 682 - niengiam2022
P. 682

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
            VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ

              Y TẾ, VĂN HÓA VÀ THỂ THAO, MỨC SỐNG DÂN CƢ,
                    AN TOÀN XÃ HỘI, HOẠT ĐỘNG TƢ PHÁP,
                            THIÊN TAI VÀ MÔI TRƢỜNG



               Y TẾ

               Giƣờng bệnh là giường chuyên dùng cho người bệnh ở các cơ sở y tế,
          không bao gồm giường trực, giường phòng khám, giường phòng đợi thuộc
          các cơ sở y tế, giường tại các trạm y tế phường/xã/thị trấn, cơ quan.
               Bác sĩ gồm: bác sĩ, thạc sĩ, tiến sĩ, giáo sư, phó giáo sư có tr nh độ
          chuyên môn về y học và có bằng bác sĩ trở lên hiện đang công tác trong lĩnh
          vực y tế.

               Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng phân theo mức độ suy
          dinh dưỡng

                Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi: Trẻ em dưới 5 tuổi có
          cân nặng theo tuổi  thấp dưới  trừ  hai  độ  lệch  chuẩn (-2SD)  của cân nặng
          trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.
          Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi        Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
            suy dinh dưỡng cân               dưỡng cân nặng theo tuổi
             nặng theo tuổi (%)     =     Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân    × 100


                Trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi: trẻ em dưới 5 tuổi có
          chiều cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao
          trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.
                                       Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
          Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi              chiều cao theo tuổi
           suy dinh dưỡng chiều    =                                         × 100
             cao theo tuổi (%)             Số trẻ em dưới 5 tuổi được đo
                                                     chiều cao

                Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao là trẻ em dưới 5
          tuổi có cân nặng theo chiều cao thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của
          cân nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.

                                             641
   677   678   679   680   681   682   683   684   685   686   687