Page 645 - niengiam2022
P. 645
Học sinh phổ thông là những người đang theo học các lớp từ lớp 1
đến lớp 12 thuộc các trường phổ thông.
- Học sinh tiểu học là học sinh từ lớp đến lớp 5.
- Học sinh trung học cơ sở là học sinh từ lớp 6 đến lớp 9
- Học sinh trung học phổ thông là học sinh từ lớp 0 đến lớp 12.
Phòng học kiên cố là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu
bền vững và có niên hạn sử dụng trên 20 năm.
T lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông là tỷ lệ phần trăm
giữa số học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông so với tổng số học sinh dự
thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
Trƣờng đại học là cơ sở giáo dục đào tạo của bậc đại học. Trường
đào tạo tr nh độ đại học bốn đến sáu năm học tùy theo ngành nghề đào tạo
đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp
trung cấp; từ hai năm rưỡi đến bốn năm học đối với người có bằng tốt
nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối
với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành.
Giảng vi n đại học là những người trực tiếp giảng dạy, các tổ trưởng,
tổ phó bộ môn, các chủ nhiệm khoa, phó chủ nhiệm khoa tại các trường đại
học, có bằng đại học trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, bao
gồm giảng viên cơ hữu (biên chế, hợp đồng dài hạn từ năm trở lên) và
những người đang trong thời kỳ tập sự và có thời gian giảng dạy trên 50%
thời gian làm việc. Những người có chức vụ quản lý như: Hiệu trưởng, hiệu
phó, các trưởng, phó phòng, các cán bộ làm việc ở các phòng ban như
phòng giáo vụ, kế hoạch tài vụ, các phòng ban liên quan khác, dù có tham
gia giảng dạy đều không tính là giáo viên giảng dạy.
Sinh vi n đại học là những người có tên trong danh sách, đang theo
học tại trường đại học, được đào tạo tr nh độ đại học từ bốn đến sáu năm
học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm rưỡi đến bốn năm học
đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ một năm
rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng
chuyên ngành.
604