Page 43 - niengiam2021
P. 43

i: Nhóm tuổi thứ i;

               Wi: Số phụ nư ̃  ở nho ́ m tuổi thứ i co ́  đến thời điểm nghiên cứu.


               Hê ̣  số 5 trong công thư ́ c trên nhằm a ́ p dụng cho tỷ suất binh quân
                                                                           ̀
          cu ̉ a nho ́ m 5 độ tuổi liên tiếp sao cho TFR tương xư ́ ng vơ ́ i tổng ca ́ c tỷ
          suất đặc trưng tư ̀ ng độ tuổi nêu trong công thư ́ c trên.

               Tỷ suất chết thô là một trong hai thành phần của tăng tự nhiên

          dân số. Tỷ suất chết thô lớn hay nhỏ có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu
          và tốc độ tăng dân số. Tỷ suất chết thô cho biết cư ́  1000 dân, co ́  bao
          nhiêu ngươ ̀ i bi ̣  chết trong thời kỳ nghiên cứu. Công thư ́ c tính:

                                              D
                                      CDR       1000
                                              P
               Trong đo ́ :


               CDR: Tỷ suất chết thô;
               D: Tổng số ngươ ̀ i chết trong thời kỳ nghiên cứu;


               P: Dân số co ́  đến thời điểm nghiên cứu.

               Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi là số đo mức độ chết của
          trẻ em trong năm đầu tiên của cuộc sống, được định nghĩa là số trẻ em
          dưới 1 tuổi chết tính bình quân trên 1000 trẻ em sinh ra sống trong

          thời kỳ nghiên cứu.

                                             D
                                      IMR     0   1000
                                              B

               Trong đó:

               IMR: Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi;

               D0: Số trẻ em chết ở độ tuổi dưới 1 tuổi trong thời kỳ nghiên cứu;

               B: Tổng số trường hợp sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu.






                                             43
   38   39   40   41   42   43   44   45   46   47   48