Page 46 - niengiam2021
P. 46
O: Số ngươ ̀ i xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P: Dân số co ́ đến thời điểm nghiên cứu.
Hoặc: NR = IR - OR
Trong đo ́ :
NR: Tỷ suất di cư thuần;
IR: Tỷ suất nhâ ̣ p cư;
OR: Tỷ suất xuất cư.
Số liệu các tỷ suất nhập cư, xuất cư và di cư thuần của Toàn
quốc, 06 vùng kinh tế - xã hội và 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chỉ tính cho di cư nội địa (không bao gồm di cư quốc tế).
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phản ánh triển vọng một
ngươ ̀ i mơ ́ i sinh co ́ thể sống được bao nhiêu năm nếu như mô hinh chết
̀
hiê ̣ n ta ̣ i được tiếp tục duy trì, đây la ̀ chỉ tiêu thống kê chu ̉ yếu cu ̉ a
Bả ng sống.
T
e 0
0
l 0
Trong đo ́ :
e0: Tuổi thọ trung binh tinh tư ̀ lu ́ c sinh (đơn vị tính: năm);
̀
́
T0: Tổng số năm cu ̉ a như ̃ ng ngươ ̀ i mơ ́ i sinh trong Bảng sống sẽ
tiếp tục sống được;
lo: Số ngươ ̀ i sống đến độ tuổi 0 cu ̉ a Bảng sống (tâ ̣ p hợp sinh ra
sống ban đầu được quan sa ́ t).
Tuổi thọ trung binh tinh tư ̀ lu ́ c sinh la ̀ một trong như ̃ ng chỉ tiêu
̀
́
tổng hợp được tinh tư ̀ Bảng sống.
́
Bảng sống la ̀ bảng thống kê bao gồm như ̃ ng chỉ tiêu biểu thi ̣ khả
năng sống cu ̉ a dân số khi chuyển tư ̀ độ tuổi na ̀ y sang độ tuổi kha ́ c và
mư ́ c độ chết cu ̉ a dân số ơ ̉ ca ́ c độ tuổi kha ́ c nhau. Bảng sống cho biết
46