Page 423 - niengiam2021
P. 423

THỦY SẢN

               Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản là diện tích đã được sử

          dụng cho hoạt động nuôi trồng thuỷ sản, tính cả diện tích bờ bao; đối
          với diện tích ươm, nuôi giống thủy sản thì bao gồm cả những diện tích
          phụ trợ cần thiết như ao lắng lọc, ao xả. Chỉ tiêu này không bao gồm
          diện tích đất có mặt nước chuyên dùng vào việc khác nhưng được tận

          dụng nuôi trồng thuỷ sản như hồ thuỷ lợi, thuỷ điện.
               Sản lượng thủy sản là khối lượng sản phẩm của một loại hoặc

          một nhóm các loại thủy sản thu được trong một thời kỳ nhất định, bao
          gồm: Sản lượng thuỷ sản khai thác, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.

               • Sản lượng thủy sản khai thác gồm sản lượng hải sản khai thác
          và sản lượng thủy sản khai thác tự nhiên trên các sông, suối, hồ, đầm,
          ruộng nước,...


               • Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng gồm tất cả sản lượng các loại
          thủy sản thu được nhờ kết quả hoạt động của nghề nuôi trồng thuỷ sản
          tạo ra.

               Số lượng và công suất tàu, thuyền có động cơ khai thác thủy
          sản biển là số lượng tàu thuyền thực tế có hoạt động khai thác thủy
          sản biển trong năm; kể cả những tàu, thuyền có động cơ mới đóng

          nhưng có mục đích sử dụng vào việc khai thác thủy sản biển lâu dài.

               Công suất tàu, thuyền khai thác thủy sản là tổng công suất hiện
          có của các máy chính của tàu, thuyền tại một thời điểm nhất định. Đơn
          vị tính công suất là mã lực (CV). Số tàu, thuyền có động cơ khai thác
          thủy sản biển được chia thành các nhóm: nhỏ hơn 20CV; từ 20 CV

          đến dưới 50CV; từ 50 CV đến dưới 90CV; từ 90 CV đến dưới 250CV;
          từ 250 CV đến dưới 400CV; từ 400CV trở lên.











                                             380
   418   419   420   421   422   423   424   425   426   427   428