Page 690 - niengiam2022
P. 690

Tỷ lệ này càng cao phản ánh mức độ bảo vệ môi trường càng tốt và
          ngược lại.

               Công thức tính:

                                         Khối lượng chất thải nguy hại
         Tỷ lệ chất thải nguy hại   =      được thu gom, xử lý (tấn)         × 100
         được thu gom, xử lý (%)       Tổng khối lượng chất thải nguy hại

                                                 phát sinh (tấn)

               Khối  lƣợng  chất  thải  rắn  sinh  hoạt  được  thu  gom,  xử  lý  là  khối
          lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển bởi các công ty dịch
          vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ, đội thu gom chất thải rắn sinh hoạt,...
          và đưa đến các cơ sở xử lý chất thải rắn hoặc bãi chôn lấp.

               T  lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý là tỷ lệ phần trăm
          giữa khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý trên so với khối
          lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh.

               Công thức tính:
                                        Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
          Tỷ lệ chất thải rắn sinh          được thu gom, xử lý (tấn)
         hoạt được thu gom, xử lý  =                                         × 100
                    (%)               Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
                                                  phát sinh (tấn)




























                                             649
   685   686   687   688   689   690   691   692   693   694   695