Page 689 - niengiam2022
P. 689

một người được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí 2 lần trong 1 vụ việc thì
          tính là   lượt người được trợ giúp pháp lý.



               THIÊN TAI VÀ MÔI TRƢỜNG

               Thiên tai là thảm họa do thiên nhiên gây ra, bao gồm: Bão, nước biển
          dâng; gió mạnh trên biển; áp thấp nhiệt đới; mưa lớn, lũ, ngập lụt; lốc, sét,
          mưa  đá;  sương  muối,  sương  mù,  rét  hại;  xâm  nhập  mặn;  hạn  hán,  nắng
          nóng; động đất; sóng thần; sụt lún đất; thiên tai khác.

               Thiệt hại do thiên tai gây ra là sự phá huỷ hoặc làm hư hỏng ở các
          mức độ khác nhau về người, vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi
          trường sinh thái, xảy ra trong hoặc ngay sau khi thiên tai xảy ra. Thiệt hại về
          người bao gồm số người chết, số người bị mất tích, số người bị thương. Thiệt
          hại về vật chất được ước tính bằng tiền đồng Việt Nam tại mức giá thời điểm
          xảy ra thiên tai.

               Thiên tai là thảm họa do thiên nhiên gây ra, bao gồm: Bão, nước biển
          dâng; gió mạnh trên biển; áp thấp nhiệt đới; mưa lớn, lũ, ngập lụt; lốc, sét,
          mưa  đá;  sương  muối,  sương  mù,  rét  hại;  xâm  nhập  mặn;  hạn  hán,  nắng
          nóng; động đất; sóng thần; sụt lún đất; thiên tai khác.

               Thiệt hại do thiên tai gây ra là sự phá huỷ hoặc làm hư hỏng ở các
          mức độ khác nhau về người, vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi
          trường sinh thái, xảy ra trong hoặc ngay sau khi thiên tai xảy ra. Thiệt hại về
          người bao gồm số người chết, số người bị mất tích, số người bị thương. Thiệt
          hại về vật chất được ước tính bằng tiền đồng Việt Nam tại mức giá thời điểm
          xảy ra thiên tai.

               Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra
          từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.

               Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm,
          dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.

               T  lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý là tỷ lệ phần trăm giữa
          khối lượng chất thải nguy hại được thu gom, xử lý (kể cả tái chế, đồng xử
          lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại) so với tổng khối lượng chất
          thải nguy hại phát sinh.

                                             648
   684   685   686   687   688   689   690   691   692   693   694