Page 41 - niengiam2022
P. 41
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ,
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
DÂN SỐ
Dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng
địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.
Trong thống kê, dân số được thu thập theo khái niệm nhân khẩu thực
tế thường trú tại hộ, là những người thực tế thường xuyên ăn, ở tại hộ tính
đến thời điểm điều tra đã được 6 tháng trở lên, trẻ em mới sinh trước thời
điểm điều tra và những người mới chuyển đến sẽ ở ổn định tại hộ, không
phân biệt có hay không có hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị trấn đang
ở và những người tạm vắng. Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ gồm:
- Người thực tế thường xuyên ăn, ở tại hộ tính đến thời điểm thống kê
đã được 6 tháng trở lên.
- Người mới chuyển đến chưa được 6 tháng nhưng xác định sẽ ăn, ở ổn
định tại hộ và những trẻ em mới sinh trước thời điểm thống kê; không phân
biệt họ đã có hay không có giấy tờ pháp lý chứng nhận sự di chuyển đó.
- Người tạm vắng gồm người rời hộ đi làm ăn ở nơi khác chưa được 6
tháng tính đến thời điểm thống kê; người đang làm việc hoặc học tập trong
nước trong thời hạn 6 tháng; người đang đi thăm, đi chơi nhà người thân, đi
nghỉ hè, nghỉ lễ, đi du lịch, sẽ quay trở lại hộ; người đi công tác, đi đánh bắt
hải sản, đi tàu viễn dương, đi buôn chuyến; người được cơ quan có thẩm
quyền cho phép đi làm việc, công tác, học tập, chữa bệnh, du lịch ở nước
ngoài, tính đến thời điểm thống kê họ vẫn còn ở nước ngoài trong thời hạn
được cấp phép; người đang chữa bệnh nội trú tại các cơ sở y tế; người đang
bị ngành quân đội, công an tạm giữ.
D n số trung nh
Dân số trung b nh là dân số tính b nh quân cho cả một thời kỳ.
41