Page 652 - niengiam2022
P. 652

MỘT SỐ NÉT VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
                                        NĂM 2022



               Năm học 2022-2023, toàn tỉnh có 223 trường mầm non, 27 trường
          tiểu học; 27 trường trung học cơ sở; 36 trường trung học phổ thông; 195
          trường phổ thông cơ sở và    trường trung học;   trường phổ thông liên
          cấp (I, II, III).

               Tại thời điểm đầu năm học 2022-2023, số giáo viên mẫu giáo là 5.377
          người, giảm 1,38% so với thời điểm đầu năm học 2021-2022; số giáo viên
          phổ thông trực tiếp giảng dạy là 9.52  người, giảm 0,63%, bao gồm: 4.407
          giáo viên tiểu học, giảm 2,56%; 3.533 giáo viên trung học cơ sở, tăng 0,9 %
          và 1.581 giáo viên trung học phổ thông, tăng  ,8%. Toàn bộ số giáo viên
          phổ thông đều có tr nh độ đào tạo đạt chuẩn trở lên.

               Năm học 2022-2023, toàn tỉnh có 56.857 trẻ em đi học mầm non, tăng
          0,08% so với năm học trước; 171.534 học sinh phổ thông, tăng 0,48%, bao

          gồm: 85.210 học sinh tiểu học, giảm 1,39%; 59.374 học sinh trung học cơ
          sở, tăng 2,72% và 26.950 học sinh trung học phổ thông, tăng  ,7 %.
               Số học sinh bình quân một lớp học mầm non là 23 học sinh/lớp; cấp
          tiểu học là 27 học sinh/lớp; cấp trung học cơ sở là 32 học sinh/lớp và cấp
          trung học phổ thông là 37 học sinh/lớp. Số học sinh bình quân một giáo viên
          mẫu giáo là 11 học sinh/giáo viên; cấp tiểu học là 19 học sinh/giáo viên; cấp

          trung học cơ sở là 17 học sinh/giáo viên và cấp trung học phổ thông là 17
          học sinh/giáo viên.

               Năm 2022, toàn tỉnh có   trường trung cấp chuyên nghiệp và 6 trường
          cao đẳng. Số giáo viên trường trung cấp là 25 người, trường cao đẳng là 344
          người. Số học sinh trung cấp là 4.090 người, số sinh viên cao đẳng là 1.107
          người. Năm học 2022-2023 toàn tỉnh có 1.164 sinh viên tốt nghiệp trung cấp
          chuyên nghiệp và 244 sinh viên tốt nghiệp hệ cao đẳng.







                                             611
   647   648   649   650   651   652   653   654   655   656   657