Page 554 - Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình
P. 554

Chỉ số giá tiêu dùng được tính hàng tháng, theo các gốc so sánh:

                        năm gốc, tháng trước, cùng tháng năm trước, tháng 12 năm trước và
                        bình quân thời kỳ cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
                             Chỉ số giá vàng, chỉ số giá đô la Mỹ là chỉ tiêu tương đối (tính
                        bằng %) phản ánh xu hướng và mức độ biến động giá cả theo thời

                        gian của mặt hàng vàng và đô la Mỹ trên thị trường.

                             Giá vàng và đô la Mỹ được thu thập hàng ngày tại các điểm bán
                        lẻ, giá bình quân được tính bằng bình quân giá các ngày trong tháng.

                             Chỉ số giá vàng và chỉ số giá Đô la Mỹ được tính theo công thức
                        sau:

                                                             P i t
                                                   i t→ t− 1 =    100
                                                    p i     P i t− 1

                               Trong đó:

                                 t i  → t− 1  là chỉ số giá vàng hoặc Đô la Mỹ tháng báo cáo (t) so với
                                 i p
                                     tháng trước tháng báo cáo (t-1);

                               P  là giá bình quân vàng hoặc Đô la Mỹ tháng báo cáo (t);
                                 t
                                i
                                 t−
                                  1
                               P  là giá bình quân vàng hoặc Đô la Mỹ tháng trước tháng
                                i
                                    báo cáo (t-1).
                             Chỉ số giá vàng và đô la Mỹ được tính hàng tháng, theo các gốc
                        so sánh: năm gốc,  tháng trước, cùng  tháng  năm trước, tháng 12  năm
                        trước  và  bình  quân  thời  kỳ  cho  từng  tỉnh,  thành  phố  trực  thuộc
                        trung ương.

                             Giá tiêu dùng bình quân một số hàng hoá và dịch vụ trên địa
                        bàn  là số tiền do người tiêu dùng phải chi trả khi mua một đơn vị
                        hàng hóa hoặc dịch vụ phục vụ trực tiếp cho đời sống hàng ngày. Giá

                        tiêu dùng được thể hiện bằng giá bán lẻ hàng hóa trên thị trường hoặc
                        giá dịch vụ phục vụ sinh hoạt và đời sống dân cư (bao gồm cả thuế
                        VAT). Trong trường hợp hàng hóa và dịch vụ không có giá niêm yết,



                                                           511
   549   550   551   552   553   554   555   556   557   558   559