Page 553 - Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình
P. 553

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
                                   TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ GIÁ



                              Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %)

                        phản ánh xu hướng và mức độ biến động giá cả theo thời gian của các
                        mặt hàng trong rổ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng đại diện. Rổ hàng
                        hóa, dịch vụ để tính chỉ số giá tiêu dùng gồm các loại hàng  hóa và
                        dịch vụ phổ biến, đại diện cho tiêu dùng của dân cư, thường được xem
                        xét, cập nhật 5 năm một lần cho phù hợp với tiêu dùng của dân cư trong

                        mỗi thời kỳ.
                             Quyền số để tính chỉ số giá tiêu dùng là cơ cấu chi tiêu các
                        nhóm mặt hàng trong tổng chi tiêu của hộ gia đình được tổng hợp từ

                        kết quả điều tra mức sống dân cư và dùng cố định khoảng 5 năm.
                             Áp dụng công thức Laspeyres bình quân nhân gia quyền để tính

                        chỉ số giá tiêu dùng :

                                                       n   p  W i 0
                                                             t
                                                              
                                               I t→ 0  =    0 
                                                             i
                                                         
                                                p
                                                             i= 1  p i 
                               Trong đó:
                               I t→ 0  là chỉ số giá tiêu dùng kỳ báo cáo (t) so với kỳ gốc cố định
                                p
                                     (0);

                               p ,  p  tương  ứng  là  giá  tiêu  dùng  kỳ  báo  cáo  (t)  và  kỳ  gốc
                                t
                                    0
                                i
                                    i
                                     cố định (0);
                                      V 0
                               W i 0  =  n  i   là quyền số kỳ gốc cố định (0);
                                       V i 0
                                     i =1
                               V  là chi tiêu dùng ở kỳ gốc cố định (0);
                                 0
                                 i
                                n là số lượng mặt hàng/nhóm mặt hàng.




                                                           510
   548   549   550   551   552   553   554   555   556   557   558