Page 227 - niengiam2022
P. 227

3. Huyện Lương Sơn: Có 4.385 cơ sở, so với cùng kỳ năm 2021 tăng
          139 cơ sở (tăng 3,27%); và với số lao động là 7.214 người, so với cùng kỳ

          năm 2021 giảm 33 người (giảm 0,46%).
               4. Huyện Kim Bôi: Có 3.546 cơ sở, so với cùng kỳ năm 2021 giảm 32
          cơ sở (giảm 0,89%); và với số lao động là 5.732 người, so với cùng kỳ năm
          2021 tăng 374 người (tăng 6,98%).

               5. Huyện Cao Phong: Có  .587 cơ sở, so với cùng kỳ năm 2021 tăng
          99 cơ sở (tăng 6,65%); và với số lao động là 2.419 người, so với cùng kỳ
          năm 2021 tăng 454 người (tăng 23,1%).

               6. Huyện Tân Lạc: Có 4.007 cơ sở, so với cùng kỳ năm 2021 tăng 92
          cơ sở (tăng 2,35%); và với số lao động là 6.152 người, so với cùng kỳ năm
          2021 tăng 682 người (tăng 12,47%).

               7. Huyện Mai Châu: Có 2.038 cơ sở, so với cùng kỳ năm 2021 giảm
          32 cơ sở (giảm 1,55%); và với số lao động là 3.400 người, so với cùng kỳ
          năm 2021 tăng 346 người (tăng 11,33%).

               8. Huyện Lạc Sơn: Có 5.341 cơ sở, so với cùng kỳ năm 2021 tăng 456
          cơ sở (tăng 9,33%); và với số lao động là 8.294 người, so với cùng kỳ năm
          2021 tăng 1.178 người (tăng  6,55%).

               9. Huyện Yên Thủy: Có 2.774 cơ sở, so với cùng kỳ năm 2021 tăng
          107 cơ sở (tăng 4,01%); và với số lao động là 4.794 người, so với cùng kỳ
          năm 2021 tăng 394 người (tăng 8,95%).

               10. Huyện Lạc Thủy: Có  .815 cơ sở, so với cùng kỳ năm 2021 giảm
          7 cơ sở (giảm 0,38%); và với số lao động là 3.0 8 người, so với cùng kỳ
          năm 2021 tăng 12 người (tăng 0,4%).



















                                             227
   222   223   224   225   226   227   228   229   230   231   232