Page 113 - niengiam2022
P. 113

dụng như Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Quỹ
          đầu tư phát triển tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, doanh nghiệp bảo

          hiểm, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức không
          phải tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ thanh toán, công ty chứng khoán,
          công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán,... dưới hình thức nhận tiền gửi
          không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức nhận
          tiền gửi khác theo quy tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền
          theo thỏa thuận.

               Dƣ nợ tín dụng của các Tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng
          nƣớc ngoài

               a) Khái niệm
               Dư  nợ  tín  dụng  là  toàn  bộ  số  dư  tại  một  thời  điểm  cụ  thể  của  các
          khoản cấp tín dụng của Tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
          cho các tổ chức và cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể
          chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ gia đ nh, khu vực thể chế không vì lợi

          nhuận phục vụ hộ gia đ nh, các Tổ chức tài chính không phải là Tổ chức tín
          dụng như Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Quỹ
          đầu tư phát triển tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, doanh nghiệp bảo
          hiểm, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức không
          phải Tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ thanh toán, công ty chứng khoán,
          công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán,... dưới các hình thức sau: Cho vay;
          chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá
          khác; cho thuê tài chính; bao thanh toán; các khoản trả thay cá nhân, tổ chức
          trong  trường  hợp  cá  nhân,  tổ  chức  được  bảo  lãnh  không  thực  hiện  được
          nghĩa vụ của m nh khi đến hạn thanh toán; phát hành thẻ tín dụng; mua, đầu
          tư trái phiếu doanh nghiệp (không bao gồm trái phiếu VAMC); các nghiệp
          vụ cấp tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận.

               - Tín dụng ngắn hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn tối đa 0
          (một) năm.

               - Tín dụng trung hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 01
          (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.

               - Tín dụng dài hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 05
          (năm) năm.

                                             113
   108   109   110   111   112   113   114   115   116   117   118