Page 501 - niengiam2021
P. 501

Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo phản ánh

          thực trạng và tình hình biến động của tồn kho sản phẩm của ngành
          công nghiệp chế biến, chế tạo nói chung và của từng sản phẩm công
          nghiệp chế biến, chế tạo nói riêng.

               Chỉ số tồn kho công nghiệp chế biến, chế tạo là chỉ tiêu so sánh

          mức tồn kho sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ công nghiệp giữa thời kỳ
          báo cáo và kỳ gốc so sánh. Kỳ gốc so sánh của chỉ số tồn kho là mức
          tồn kho của năm gốc (bình quân giữa thời điểm đầu năm và cuối năm
          2010), mức tồn kho cuối tháng trước và mức tồn kho cuối tháng của

          tháng cùng kỳ năm trước.

               Chỉ số tồn kho sản phẩm phản ánh tình hình biến động tồn kho
          của sản phẩm, của ngành công nghiệp cấp 4, ngành công nghiệp cấp 2
          và toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.


               Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chỉ tính cho
          khu vực doanh nghiệp, không tính cho khu vực cá thể.

               Quy trình tính toán

               Quy trình tính chỉ số tồn kho thực hiện theo 4 bước:

               - Bước 1: Tính chỉ số tồn kho của từng sản phẩm:

               Công thức tính:

                                            q
                                      i Kn    Kn 1   100
                                            q Kn 0

               Trong đó:

               iKn: Chỉ số tồn kho của sản phẩm thứ n.

               qKn1: Số lượng sản phẩm hiện vật tồn kho của sản phẩm thứ n tại
                     thời điểm cuối kỳ báo cáo.

               qKn0: Số lượng sản phẩm hiện vật tồn kho của sản phẩm thứ n tại
                     thời điểm cuối kỳ so sánh.




                                             458
   496   497   498   499   500   501   502   503   504   505   506