Page 91 - Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình
P. 91

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
                           TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ TỔNG SẢN PHẨM

                          TRÊN ĐỊA BÀN, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ BẢO HIỂM


                             TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN


                             Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) phản ánh kết quả cuối
                        cùng của hoạt động sản xuất thực hiện bởi các đơn vị sản xuất thường
                        trú trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trên phạm vi

                        cấp  tỉnh,  GRDP  được  tính  theo  phương  pháp  sản  xuất.  Theo  đó,
                        GRDP bằng tổng giá trị tăng thêm theo giá cơ bản của tất cả các hoạt

                        động kinh tế cộng với thuế sản phẩm trừ đi trợ cấp sản phẩm.

                             Giá trị tăng thêm là giá trị hàng hóa và dịch vụ mới sáng tạo ra
                        của các ngành kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Giá trị tăng thêm là
                        một bộ phận của giá trị sản xuất, bằng chênh lệch giữa giá trị sản xuất

                        và chi phí trung gian. Giá trị tăng thêm được tính theo giá hiện hành
                        và giá so sánh;

                             Giá cơ bản là số tiền người sản xuất nhận được do bán hàng hóa
                        hay dịch vụ sản xuất ra, trừ đi thuế đánh vào sản phẩm, cộng với trợ

                        cấp sản phẩm. Giá cơ bản không bao gồm phí vận tải và phí thương
                        nghiệp không do người sản xuất trả khi bán hàng;

                             Giá trị tăng thêm được tính theo giá cơ bản. GRDP luôn là giá
                        thị trường.

                             GRDP được tính theo giá hiện hành và giá so sánh.


                             GRDP theo giá hiện hành thường được dùng để nghiên cứu cơ
                        cấu kinh tế, mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành trong sản xuất, mối quan
                        hệ giữa kết quả sản xuất với phần huy động vào ngân sách.






                                                           91
   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95   96