Page 91 - niengiam2021
P. 91
Số ngươ ̀ i được hưởng bảo hiểm xã hội là số ngươ ̀ i đã tham gia
bảo hiểm xã hội được nhận tiền bảo hiểm xã hội (tính theo số người,
bất kể một người nhận được nhiều loại bảo hiểm xã hội khác nhau).
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối
với các đối tượng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế để chăm sóc
sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
Số người được hưởng bảo hiểm y tế là số người tham gia bảo
hiểm y tế khi đi khám chữa bệnh đã được hưởng các dịch vụ khám
chữa bệnh (tính theo số lượt người khám chữa bệnh bảo hiểm y tế).
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập
của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học
nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm
thất nghiệp.
Số ngươ ̀ i được hưởng bảo hiểm thất nghiệp là số ngươ ̀ i tham gia
đóng bảo hiểm thất nghiệp khi mất việc làm (thất nghiệp) đã được
hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp (tính theo số người hưởng bảo
hiểm thất nghiệp).
Số tiền thu bảo hiểm là số tiền thu từ Ngân sách Nhà nước;
người sử dụng lao động; người tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp; tiền sinh lời của hoạt động đầu tư
từ các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; các
nguồn thu khác.
Số tiền chi bảo hiểm là số tiền thực chi cho các đối tượng được
hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy
định của pháp luật. Bao gồm: Chi từ nguồn ngân sách Nhà nước; chi
từ quỹ bảo hiểm xã hội; chi từ quỹ bảo hiểm y tế; chi từ quỹ bảo
hiểm thất nghiệp.
91